Góc Quế SơnTin tức

TP Đà Nẵng sau sáp nhập có 23 phường, 70 xã và một đặc khu Hoàng Sa.

Đà Nẵng và Quảng Nam sáp nhập thành TP Đà Nẵng, có 23 phường, 70 xã và một đặc khu Hoàng Sa, trung tâm hành chính đặt tại Đà Nẵng.

Địa chỉ TT TP Đà Nẵng chủ yếu ở phường Hải Châu

  • Sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng lấy tên là TP Đà Nẵng, trung tâm hành chính đặt tại Đà Nẵng hiện nay.
  • Địa chỉ Thành ủy: 72 Bạch Đằng, phường Hải Châu, TP Đà Nẵng.
  • Địa chỉ UBND TP Đà Nẵng: 24 Trần Phú, phường Hải Châu, TP Đà Nẵng.
  • Địa chỉ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND TP: 32 Bạch Đằng, phường Hải Châu, TP Đà Nẵng.
  • Địa chỉ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Đà Nẵng: 10-12 Trần Phú, phường Hải Châu, TP Đà Nẵng.

Trụ sở Trung tâm Hành chính TP Đà Nẵng.

 

Theo nghị quyết 1659 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng (mới) năm 2025, địa phương này sẽ có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 1 đặc khu Hoàng Sa. Cụ thể như sau:

STT Các đơn vị trước sắp xếp Đơn vị mới Diện tích (km²) Dân số (người)
1 Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu Hải Châu 7,58 131.427
2 Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam Hòa Cường 15,72 119.363
3 Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông Thanh Khê 7,92 201.240
4 Hòa An, Hòa Phát, An Khê An Khê 12,36 93.625
5 Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam An Hải 7,37 82.635
6 Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái Sơn Trà 56,03 86.890
7 Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý Ngũ Hành Sơn 40,19 115.944
8 Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn Hòa Khánh 40,93 112.518
9 Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc và một phần diện tích, dân số Hòa Liên Hải Vân 406,09 48.992
10 Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của Hòa Liên Liên Chiểu 41,19 70.628
11 Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung Cẩm Lệ 14,05 78.837
12 Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước Hòa Xuân 27,96 85.580
13 Hòa Phong, Hòa Phú Hòa Vang 107,61 26.712
14 Hòa Khương, Hòa Tiến Hòa Tiến 65,90 38.823
15 Hòa Ninh, Hòa Nhơn Bà Nà 136,41 25.267
16 Huyện Hoàng Sa Đặc khu Hoàng Sa 350,00
17 Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang Núi Thành 124,75 69.406
18 Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà Tam Mỹ 173,14 18.064
19 Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam Tam Anh 68,84 31.026
20 Tam Sơn, Tam Thạnh Đức Phú 108,97 9.240
21 Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến Tam Xuân 66,92 42.834
22 Tam Hải Tam Hải 13,32 10.312
23 An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân Tam Kỳ 8,36 44.075
24 An Phú, Tam Thanh, Tam Phú Quảng Phú 36,21 29.401
25 An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc Hương Trà 14,64 33.523
26 Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng Bàn Thạch 34,77 36.800
27 Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc Tây Hồ 75,67 35.493
28 Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái Chiên Đàn 48,63 32.145
29 Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh Phú Ninh 131,35 26.954
30 Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp Lãnh Ngọc 161,14 14.847
31 Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ Tiên Phước 74,63 28.137
32 Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh Thạnh Bình 100,89 24.775
33 Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu Sơn Cẩm Hà 118,75 17.608
34 Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót Trà Liên 178,15 7.052
35 Trà Ka, Trà Giáp Trà Giáp 121,55 5.939
36 Trà Giác, Trà Tân Trà Tân 183,08 6.293
37 Trà Bui, Trà Đốc Trà Đốc 233,61 10.475
38 Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương Trà My 130,60 19.956
39 Trà Mai, Trà Don Nam Trà My 178,31 7.395
40 Trà Cang, Trà Tập Trà Tập 183,17 8.384
41 Trà Vinh, Trà Vân Trà Vân 85,58 5.342
42 Trà Nam, Trà Linh Trà Linh 158,19 7.088
43 Trà Dơn, Trà Leng Trà Leng 221,15 6.586
44 Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục Thăng Bình 68,91 54.415
45 Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương Thăng An 80,98 51.988
46 Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa Thăng Trường 63,79 24.803
47 Bình An, Bình Trung, Bình Tú Thăng Điền 61,59 42.280
48 Bình Phú, Bình Quế Thăng Phú 60,50 17.266
49 Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Đồng Dương 76,49 24.773
50 Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu Quế Sơn Trung 111,37 33.300
51 Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong Quế Sơn 94,10 34.122
52 Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú Xuân Phú 51,99 37.083
53 Trung Phước, Quế Lộc Nông Sơn 112,53 21.018
54 Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước Quế Phước 359,11 14.162
55 Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa Duy Nghĩa 35,36 32.143
56 Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh Nam Phước 38,85 53.498
57 Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh Duy Xuyên 125,78 32.243
58 Duy Châu, Duy Hoà, Duy Phú, Duy Tân Thu Bồn 108,77 36.909
59 Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện Điện Bàn 19,78 41.270
60 Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc Điện Bàn Đông 61,02 72.273
61 Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung An Thắng 19,64 34.176
62 Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến Điện Bàn Bắc 36,39 30.780
63 Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước Điện Bàn Tây 43,31 44.473
64 Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang Gò Nổi 36,20 29.968
65 Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim Hội An 10,81 37.222
66 Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh Hội An Đông 18,22 31.109
67 Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà Hội An Tây 18,09 42.370
68 Tân Hiệp Tân Hiệp 16,43 2.614
69 Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa Đại Lộc 73,97 61.217
70 Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang Hà Nha 132,69 38.199
71 Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn Thượng Đức 216,37 22.520
72 Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường Vu Gia 25,12 27.649
73 Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh Phú Thuận 130,89 27.575
74 Thạnh Mỹ Thạnh Mỹ 207,28 9.072
75 Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ Bến Giằng 535,96 8.277
76 Zuôih, Chà Vàl Nam Giang 262,94 4.979
77 Đắc Pre, Đắc Pring Đắc Pring 412,49 3.060
78 Đắc Tôi, La Dêê La Dêê 184,81 2.930
79 Chơ Chun, La Êê La Êê 243,12 2.371
80 Tư, Ba Sông Vàng 183,63 7.024
81 A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn Sông Kôn 212,94 8.746
82 Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung Đông Giang 169,43 8.870
83 Kà Dăng, Mà Cooih Bến Hiên 255,85 4.588
84 Bhalêê, Avương Avương 225,30 5.463
85 Atiêng, Dang, Anông, Lăng Tây Giang 400,45 8.629
86 Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan Hùng Sơn 287,95 7.958
87 Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu Hiệp Đức 150,47 14.931
88 Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm Việt An 150,17 26.196
89 Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà Phước Trà 196,22 6.933
90 Khâm Đức, Phước Xuân Khâm Đức 161,98 9.741
91 Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng Phước Năng 257,10 8.452
92 Phước Công, Phước Chánh Phước Chánh 107,56 4.466
93 Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành Phước Thành 286,65 4.651
94 Phước Hòa, Phước Hiệp Phước Hiệp 340,05 4.529

Tiềm Năng Vượt Trội Của Siêu Đô Thị Mới

Hạ tầng & Di sản

  • 02 Sân bay: Sân bay Quốc tế Đà Nẵng và Sân bay Chu Lai.
  • 03 Cảng biển Quốc tế: Tiên Sa, Liên Chiểu (đang đầu tư), và Chu Lai.
  • 02 Di sản Thế giới: Đô thị cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn.

Quy Mô Kinh Tế (Ước tính 2024)

  • GRDP Đà Nẵng: 151.300 tỷ đồng.
  • GRDP Quảng Nam: 129.000 tỷ đồng.
  • Tổng GRDP Hợp nhất: ~280.300 tỷ đồng.

Sáp Nhập Quảng Nam – Đà Nẵng: Tư Duy Mới Cho Phát Triển Vùng

Sau gần 30 năm chia tách, Đà Nẵng phát triển mạnh nhưng đang dần chật hẹp về không gian. Ngược lại, Quảng Nam rộng lớn, giàu tài nguyên nhưng phát triển chưa bứt phá. Hai địa phương liền kề, bổ sung cho nhau cả về địa lý lẫn tiềm lực.

Việc sáp nhập không đơn thuần là hành chính, mà là một bước ngoặt tư duy: từ phát triển riêng lẻ sang liên kết vùng, tạo ra một siêu đô thị hơn 11.859 km², dân số trên 3 triệu người.

Thách thức chắc chắn có – từ tổ chức bộ máy đến đồng thuận xã hội. Nhưng trong bối cảnh phát triển vùng đang là xu hướng tất yếu, một quyết định táo bạo hôm nay có thể là nền tảng cho một miền Trung bứt phá ngày mai.

 

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button